佛垂般涅槃略說教誡經(終)
佛Phật 垂thùy 般Bát 涅Niết 槃Bàn 略lược 說thuyết 教giáo 誡giới 經kinh ( 亦diệc 名danh 遺di 教giáo 經kinh )
後hậu 秦tần 龜quy 茲tư 國quốc 三Tam 藏Tạng 鳩cưu 摩ma 羅la 什thập 奉phụng 。 詔chiếu 譯dịch 。後秦龜茲國三藏鳩摩羅什奉 詔譯
Kinh Giáo huấn vắn
tắt của Đức Phật lúc sắp Niết bàn
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 於ư 我ngã 滅diệt 後hậu 。 當đương 尊tôn 重trọng 珍trân 敬kính 。 波Ba 羅La 提Đề 木Mộc 叉Xoa 。 如như 闇ám 遇ngộ 明minh 。 貧bần 人nhân 得đắc 寶bảo 。 當đương 知tri 此thử 則tắc 是thị 汝nhữ 大đại 師sư 。 若nhược 我ngã 住trụ 世thế 。 無vô 異dị 此thử 也dã 。 持trì 淨tịnh 戒giới 者giả 。 不bất 得đắc 販phán 賣mại 貿mậu 易dị 。 安an 置trí 田điền 宅trạch 。 畜súc 養dưỡng 人nhân 民dân 。 奴nô 婢tỳ 畜súc 生sanh 。 一nhất 切thiết 種chủng/chúng 殖thực 。 及cập 諸chư 財tài 寶bảo 。 皆giai 當đương 遠viễn 離ly 。 如như 避tị 火hỏa 坑khanh 。 不bất 得đắc 斬trảm 伐phạt 草thảo 木mộc 。 墾khẩn 土thổ 掘quật 地địa 。 合hợp 和hòa 湯thang 藥dược 。 占chiêm 相tướng 吉kiết 凶hung 。 仰ngưỡng 觀quan 星tinh 宿tú 。 推thôi 步bộ 盈doanh 虛hư 。 曆lịch 數số 算toán 計kế 。 皆giai 所sở 不bất 應ưng 。 節tiết 身thân 時thời 食thực 。 清thanh 淨tịnh 自tự 活hoạt 。 不bất 得đắc 參tham 預dự 世thế 事sự 。 通thông 致trí 使sứ 命mạng 。 咒chú 術thuật 仙tiên 藥dược 。 結kết 好hảo 貴quý 人nhân 。 親thân 厚hậu 媟tiết 嫚 。 皆giai 不bất 應ưng 作tác 。 當đương 自tự 端đoan 心tâm 。 正chánh 念niệm 求cầu 度độ 。 不bất 得đắc 苞bao 藏tạng 瑕hà 疵tỳ 。 顯hiển 異dị 惑hoặc 眾chúng 。 於ư 四tứ 供cúng 養dường 。 知tri 量lương 知tri 足túc 。 趣thú 得đắc 供cúng 事sự 。 不bất 應ưng/ứng 稸 積tích 。 此thử 則tắc 略lược 說thuyết 。 持trì 戒giới 之chi 相tướng 。 戒giới 是thị 正chánh 順thuận 。 解giải 脫thoát 之chi 本bổn 。 故cố 名danh 波Ba 羅La 提Đề 木Mộc 叉Xoa 。 依y 因nhân 此thử 戒giới 。 得đắc 生sanh 諸chư 禪thiền 定định 。 及cập 滅diệt 苦khổ 智trí 慧tuệ 。 是thị 故cố 比Tỳ 丘Kheo 。 當đương 持trì 淨tịnh 戒giới 。 勿vật 令linh 毀hủy 犯phạm 。 若nhược 人nhân 能năng 持trì 淨tịnh 戒giới 。 是thị 則tắc 能năng 有hữu 善thiện 法Pháp 。 若nhược 無vô 淨tịnh 戒giới 。 諸chư 善thiện 功công 德đức 。 皆giai 不bất 得đắc 生sanh 。 是thị 以dĩ 當đương 知tri 。 戒giới 為vi 第đệ 一nhất 安an 隱ẩn 。 功công 德đức 之chi 所sở 住trú 處xứ 。
Các thầy Tỷ kheo, sau khi Như lai diệt độ, các thầy phải trân trọng tôn kính tịnh giới, như mù tối mà được mắt sáng, nghèo nàn mà được vàng ngọc. Phải biết tịnh giới là đức thầy cao cả của các thầy. Nếu Như lai ở đời thì cũng không khác gì tịnh giới ấy.
Giữ tịnh giới thì các thầy không được buôn, bán, đổi chác, sắm sửa đất nhà, nuôi người, tôi tớ và súc vật, lo việc gieo trồng, kinh doanh tài bảo. Tất cả việc này, hãy tránh như tránh hố lửa. Kể cả việc chặt phá cỏ cây và đào cuốc đất đai. Những việc chế thuốc thang, coi bói tướng, coi thiên văn, đoán thời tiết, tính lịch số, đều không thích hợp với các thầy. Các thầy hãy tiết chế cơ thể, ăn đúng thì giờ, sống bằng cách sống trong sạch, không được tham dự thế sự, lãnh sứ mạng liên lạc. Chú thuật, thuốc tiên, giao hảo quyền quí, và thân thiết với họ, rồi hèn hạ, ngạo mạn, tất cả đều không được làm. Phải tự đoan tâm, chánh niệm cầu độ. Không được che giấu lầm lỗi, tỏ ra kỳ dị để mê hoặc quần chúng. Đối với bốn sự hiến cúng thì phải biết tự lượng và biết vừa đủ. Hễ được hiến cúng thì không nên tích trữ.
Đó là Như lai nói tóm tắt về sự giữ giới. Giới thì chính thuận với căn bản của sự giải thoát, nên Như lai mệnh danh Ba la đề mộc xoa. Nhờ giới mà phát sinh thiền định, và trí tuệ có năng lực hủy diệt thống khổ.
Thế nên, các thầy Tỷ kheo, hãy giữ tịnh giới, đừng cho vi phạm, thiếu sót. Ai giữ tịnh giới thì người đó có thiện pháp. Không có tịnh giới thì mọi thứ công đức không thể phát sinh. Do đó mà biết tịnh giới là chỗ yên ổn nhất, làm nơi trú ẩn cho mọi thứ công đức.
汝等比丘,已能住戒當制五根,勿令放逸入於五欲,譬如牧牛之人執杖視之,不令縱逸犯人苗稼。若縱五根,非唯五欲將無崖畔不可制也,亦如惡馬不以轡制,將當牽人墜於坑陷。如被劫害苦止一世,五根賊禍殃及累世,為害甚重,不可不慎。是故智者制而不隨,持之如賊不令縱逸;假令縱之,皆亦不久見其磨滅。此五根者,心為其主。是故汝等當好制心,心之可畏甚於毒蛇、惡獸、怨賊,大火越逸,未足喻也。動轉輕躁,但觀於蜜不見深坑,譬如狂象無鈎、猿猴得樹,騰躍跳躑,難可禁制,當急挫之無令放逸。縱此心者喪人善事,制之一處無事不辦。是故比丘,當勤精進折伏其心。
Các thầy Tỷ kheo, đã ở trong tịnh giới thì phải chế ngự năm thứ giác quan, không cho phóng túng vào trong năm thứ dục lạc. Như kẻ chăn trâu, cầm gậy mà coi giữ, không cho phóng túng, phạm vào lúa má của người. Phóng túng năm thứ giác quan, thì không những chỉ có năm thứ dục lạc, mà có thể sẽ không còn giới hạn nào nữa, không thể cấm chế. Như con ngựa hung hãn mà không được chế ngự bằng giây cương, thì sẽ mang người lao xuống hầm hố. Giặc cướp làm hại, khổ chỉ một đời, còn giặc giác quan họa đến nhiều kiếp: tai hại rất nặng, các thầy không thể không cẩn thận. Thế nên người có trí thì chế ngự mà không theo, giữ như giữ giặc, không cho phóng túng. Giả sử phóng túng năm thứ giác quan, thì cũng không bao lâu ta sẽ thấy chúng tàn diệt tất cả.
Các thầy Tỷ kheo, năm thứ giác quan do tâm chủ động, vì vậy mà các thầy lại phải thận trọng chế ngự tâm mình. Tâm còn đáng sợ hơn cả rắn độc, thú dữ, giặc thù, lửa dữ bùng cháy lan tràn cũng chưa đủ để ví dụ cho tâm. Như một kẻ tay bưng bát mật mà chuyển động chạy nhảy, chỉ thấy bát mật chứ không thấy hố sâu, như thế không khác gì voi điên mà không có móc sắt, vượn khỉ mà được cây rừng, thì sẽ hung hăng nhảy vọt, khó mà ngăn cản; các thầy phải cấp tốc tỏa chiết, đừng cho phóng túng. Phóng túng tâm ra thì làm tan nát việc thiện của người. Chế ngự tâm lại một chỗ thì không việc gì không thành. Thế nên, các thầy Tỷ kheo, hãy nỗ lực tinh tiến mà chiết phục tâm mình.
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 受thọ 諸chư 飲ẩm 食thực 。 當đương 如như 服phục 藥dược 。 於ư 好hảo 於ư 惡ác 。 勿vật 生sanh 增tăng 減giảm 。 趣thú 得đắc 支chi 身thân 。 以dĩ 除trừ 飢cơ 渴khát 。 如như 蜂phong 採thải 花hoa 。 但đãn 取thủ 其kỳ 味vị 。 不bất 損tổn 色sắc 香hương 。 比Tỳ 丘Kheo 亦diệc 爾nhĩ 。 受thọ 人nhân 供cúng 養dường 。 取thủ 自tự 除trừ 惱não 。 無vô 得đắc 多đa 求cầu 。 壞hoại 其kỳ 善thiện 心tâm 。 譬thí 如như 智trí 者giả 。 籌trù 量lượng 牛ngưu 力lực 。 所sở 堪kham 多đa 少thiểu 。 不bất 令linh 過quá 分phần 。 以dĩ 竭kiệt 其kỳ 力lực 。
汝等比丘,受諸飲食當如服藥,於好於惡勿生增減,趣得支身以除飢渴。如蜂採花,但取其味不損色香;比丘亦爾,受人供養取自除惱,無得多求壞其善心。譬如智者籌量牛力所堪多少,不令過分以竭其力。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 晝trú 則tắc 勤cần 心tâm 。 修tu 習tập 善thiện 法Pháp 。 無vô 令linh 失thất 時thời 。 初sơ 夜dạ 後hậu 夜dạ 。 亦diệc 勿vật 有hữu 廢phế 。 中trung 夜dạ 誦tụng 經Kinh 。 以dĩ 自tự 消tiêu 息tức 。 無vô 以dĩ 睡thụy 眠miên 因nhân 緣duyên 。 令linh 一nhất 生sanh 空không 過qua 。 無vô 所sở 得đắc 也dã 。 當đương 念niệm 無vô 常thường 之chi 火hỏa 。 燒thiêu 諸chư 世thế 間gian 。 早tảo 求cầu 自tự 度độ 。 勿vật 睡thụy 眠miên 也dã 。 諸chư 煩phiền 惱não 賊tặc 。 常thường 伺tứ 殺sát 人nhân 。 甚thậm 於ư 怨oán 家gia 。 安an 可khả 睡thụy 眠miên 。 不bất 自tự 驚kinh 寤ngụ 。 煩phiền 惱não 毒độc 蛇xà 。 睡thụy 在tại 汝nhữ 心tâm 。 譬thí 如như 黑hắc 蚖ngoan 。 在tại 汝nhữ 室thất 睡thụy 。 當đương 以dĩ 持trì 戒giới 之chi 鉤câu 。 早tảo 摒bính 除trừ 之chi 。 睡thụy 蛇xà 既ký 出xuất 。 乃nãi 可khả 安an 眠miên 。 不bất 出xuất 而nhi 眠miên 。 是thị 無vô 慚tàm 人nhân 也dã 。 慚tàm 恥sỉ 之chi 服phục 。 於ư 諸chư 莊trang 嚴nghiêm 。 最tối 為vi 第đệ 一nhất 。 慚tàm 如như 鐵thiết 鉤câu 。 能năng 制chế 人nhân 非phi 法pháp 。 是thị 故cố 比Tỳ 丘Kheo 。 常thường 當đương 慚tàm 恥sỉ 。 無vô 得đắc 暫tạm 替thế 。 若nhược 離ly 慚tàm 恥sỉ 。 則tắc 失thất 諸chư 功công 德đức 。 有hữu 愧quý 之chi 人nhân 。 則tắc 有hữu 善thiện 法Pháp 。 若nhược 無vô 愧quý 者giả 。 與dữ 諸chư 禽cầm 獸thú 無vô 相tướng 異dị 也dã 。
汝等比丘,晝則勤心修習善法,無令失時,初夜後夜亦勿有廢,中夜誦經以自消息,無以睡眠因緣令一生空過無所得也。當念無常之火燒諸世間,早求自度勿睡眠也。諸煩惱賊常伺殺人,甚於怨家,安可睡眠不自驚寤?煩惱毒蛇睡在汝心,譬如黑蚖在汝室睡,當以持戒之鉤早摒除之。睡蛇既出乃可安眠,不出而眠是無慚人也。慚恥之服,於諸莊嚴最為第一,慚如鐵鉤,能制人非法。是故比丘,常當慚恥,無得暫替;若離慚恥則失諸功德。有愧之人則有善法;若無愧者,與諸禽獸無相異也。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 有hữu 人nhân 來lai 。 節tiết 節tiết 支chi 解giải 。 當đương 自tự 攝nhiếp 心tâm 。 無vô 令linh 瞋sân 恨hận 。 亦diệc 當đương 護hộ 口khẩu 。 勿vật 出xuất 惡ác 言ngôn 。 若nhược 縱túng 恚khuể 心tâm 。 則tắc 自tự 妨phương 道Đạo 。 失thất 功công 德đức 利lợi 。 忍nhẫn 之chi 為vi 德đức 。 持trì 戒giới 苦khổ 行hạnh 。 所sở 不bất 能năng 及cập 。 能năng 行hành 忍nhẫn 者giả 乃nãi 可khả 名danh 為vi 。 有Hữu 力Lực 大Đại 人Nhân 。 若nhược 其kỳ 不bất 能năng 。 歡hoan 喜hỷ 忍nhẫn 受thọ 。 惡ác 罵mạ 之chi 毒độc 。 如như 飲ẩm 甘cam 露lộ 者giả 。 不bất 名danh 入Nhập 道Đạo 智Trí 慧Tuệ 人Nhân 也dã 。
所sở 以dĩ 者giả 何hà 。 瞋sân 恚khuể 之chi 害hại 。 能năng 破phá 諸chư 善thiện 法Pháp 。 壞hoại 好hảo 名danh 聞văn 。 今kim 世thế 後hậu 世thế 。 人nhân 不bất 憙hí 見kiến 。 當đương 知tri 瞋sân 心tâm 。 甚thậm 於ư 猛mãnh 火hỏa 。 常thường 當đương 防phòng 護hộ 。 無vô 令linh 得đắc 入nhập 。 劫kiếp 功công 德đức 賊tặc 。 無vô 過quá 瞋sân 恚khuể 。 白bạch 衣y 受thọ 欲dục 。 非phi 行hành 道Đạo 人nhân 。 無vô 法pháp 自tự 制chế 。 瞋sân 猶do 可khả 恕thứ 。 出xuất 家gia 行hành 道Đạo 。 無vô 欲dục 之chi 人nhân 。 而nhi 懷hoài 瞋sân 恚khuể 。 甚thậm 不bất 可khả 也dã 。 譬thí 如như 清thanh 冷lãnh 雲vân 中trung 。 霹phích 靂lịch 起khởi 火hỏa 。 非phi 所sở 應ưng 也dã 。
汝等比丘,若有人來節節支解,當自攝心無令瞋恨,亦當護口勿出惡言;若縱恚心,則自妨道、失功德利。忍之為德,持戒苦行所不能及。能行忍者,乃可名為有力大人;若其不能歡喜忍受惡罵之毒如飲甘露者,不名入道智慧人也。所以者何?瞋恚之害能破諸善法、壞好名聞,今世後世人不憙見。當知瞋心甚於猛火,常當防護無令得入,劫功德賊無過瞋恚。白衣受欲非行道人,無法自制,瞋猶可恕;出家行道無欲之人,而懷瞋恚,甚不可也。譬如清冷雲中霹靂起火,非所應也。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 當đương 自tự 摩ma 頭đầu 。 已dĩ 捨xả 飾sức 好hảo 。 著trước 壞hoại 色sắc 衣y 。 執chấp 持trì 應ứng 器khí 。 以dĩ 乞khất 自tự 活hoạt 。 自tự 見kiến 如như 是thị 。 若nhược 起khởi 憍kiêu 慢mạn 。 當đương 疾tật 滅diệt 之chi 。 謂vị 長trường/trưởng 憍kiêu 慢mạn 尚thượng 非phi 世thế 俗tục 。 白bạch 衣y 所sở 宜nghi 。 何hà 況huống 出xuất 家gia 。 入nhập 道Đạo 之chi 人nhân 。 為vì 解giải 脫thoát 故cố 。 自tự 降giáng/hàng 其kỳ 心tâm 。 而nhi 行hành 乞khất 耶da 。
汝等比丘,當自摩頭,已捨飾好著壞色衣,執持應器以乞自活,自見如是,若起憍慢當疾滅之。謂長憍慢尚非世俗白衣所宜,何況出家入道之人為解脫故,自降其心而行乞耶?
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 諂siểm 曲khúc 之chi 心tâm 。 與dữ 道Đạo 相tương 違vi 。 是thị 故cố 宜nghi 應ưng 。 質chất 直trực 其kỳ 心tâm 。 當đương 知tri 諂siểm 曲khúc 。 但đãn 為vi 欺khi 誑cuống 。 入nhập 道Đạo 之chi 人nhân 。 則tắc 無vô 是thị 處xứ 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 。 宜nghi 應ưng 端đoan 心tâm 以dĩ 質chất 直trực 為vi 本bổn 。
汝等比丘,諂曲之心與道相違,是故宜應質直其心。當知諂曲但為欺誑,入道之人則無是處。是故汝等宜應端心,以質直為本。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 當đương 知tri 多đa 欲dục 之chi 人nhân 。 多đa 求cầu 利lợi 故cố 。 苦khổ 惱não 亦diệc 多đa 。 少thiểu 欲dục 之chi 人nhân 。 無vô 求cầu 無vô 欲dục 。 則tắc 無vô 此thử 患hoạn 。 直trực 爾nhĩ 少thiểu 欲dục 。 尚thượng 應ưng/ứng 修tu 習tập 。 何hà 況huống 少thiểu 欲dục 。 能năng 生sanh 諸chư 善thiện 功công 德đức 。 少thiểu 欲dục 之chi 人nhân 。 則tắc 無vô 諂siểm 曲khúc 。 以dĩ 求cầu 人nhân 意ý 。 亦diệc 復phục 不bất 為vị 。 諸chư 根căn 所sở 牽khiên 。 行hành 少thiểu 欲dục 者giả 。 心tâm 則tắc 坦thản 然nhiên 。 無vô 所sở 憂ưu 畏úy 。 觸xúc 事sự 有hữu 餘dư 。 常thường 無vô 不bất 足túc 。 有hữu 少thiểu 欲dục 者giả 。 則tắc 有hữu 涅Niết 槃Bàn 。 是thị 名danh 少thiểu 欲dục 。
汝等比丘,當知多欲之人多求利故,苦惱亦多;少欲之人無求無欲,則無此患。直爾少欲尚應修習,何況少欲能生諸善功德?少欲之人則無諂曲以求人意,亦復不為諸根所牽。行少欲者,心則坦然無所憂畏,觸事有餘常無不足,有少欲者則有涅槃。是名少欲。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 欲dục 脫thoát 諸chư 苦khổ 惱não 。 當đương 觀quán 知tri 足túc 。 知tri 足túc 之chi 法pháp 。 即tức 是thị 富phú 樂lạc 。 安an 隱ẩn 之chi 處xứ 。 知tri 足túc 之chi 人nhân 。 雖tuy 臥ngọa 地địa 上thượng 。 猶do 為vi 安an 樂lạc 。 不bất 知tri 足túc 者giả 。 雖tuy 處xứ 天thiên 堂đường 。 亦diệc 不bất 稱xưng 意ý 。 不bất 知tri 足túc 者giả 。 雖tuy 富phú 而nhi 貧bần 。 知tri 足túc 之chi 人nhân 。 雖tuy 貧bần 而nhi 富phú 。 不bất 知tri 足túc 者giả 。 常thường 為vị 五ngũ 欲dục 所sở 牽khiên 。 為vi 知tri 足túc 者giả 。 之chi 所sở 憐lân 愍mẫn 。 是thị 名danh 知tri 足túc 。
汝等比丘,若欲脫諸苦惱,當觀知足,知足之法即是富樂安隱之處。知足之人,雖臥地上猶為安樂;不知足者,雖處天堂亦不稱意。不知足者雖富而貧,知足之人雖貧而富。不知足者常為五欲所牽,為知足者之所憐愍。是名知足。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 求cầu 寂tịch 靜tĩnh 。 無vô 為vi 安an 樂lạc 。 當đương 離ly 憒hội 閙náo 。 獨độc 處xứ 閑nhàn 居cư 。 靜tĩnh 處xứ 之chi 人nhân 。 帝Đế 釋Thích 諸chư 天thiên 。 所sở 共cộng 敬kính 重trọng 。 是thị 故cố 當đương 捨xả 。 己kỷ 眾chúng 他tha 眾chúng 。 空không 閑nhàn 獨độc 處xứ 。 思tư 滅diệt 苦khổ 本bổn 。 若nhược 樂nhạo 眾chúng 者giả 。 則tắc 受thọ 眾chúng 惱não 。 譬thí 如như 大đại 樹thụ 。 眾chúng 鳥điểu 集tập 之chi 。 則tắc 有hữu 枯khô 折chiết 之chi 患hoạn 。 世thế 間gian 縛phược 著trước 。 沒một 於ư 眾chúng 苦khổ 。 譬thí 如như 老lão 象tượng 溺nịch 泥nê 。 不bất 能năng 自tự 出xuất 。 是thị 名danh 遠viễn 離ly 。
汝等比丘,若求寂靜無為安樂,當離憒閙、獨處閑居,靜處之人帝釋諸天所共敬重。是故當捨己眾他眾,空閑獨處思滅苦本。若樂眾者則受眾惱,譬如大樹眾鳥集之,則有枯折之患。世間縛著沒於眾苦,譬如老象溺泥不能自出。是名遠離。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 勤cần 精tinh 進tấn 。 則tắc 事sự 無vô 難nạn 者giả 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 。 當đương 勤cần 精tinh 進tấn 。 譬thí 如như 小tiểu 水thủy 常thường 流lưu 。 則tắc 能năng 穿xuyên 石thạch 。 若nhược 行hành 者giả 之chi 心tâm 。 數sác 數sác 懈giải 廢phế 。 譬thí 如như 鑽toản 火hỏa 。 未vị 熱nhiệt 而nhi 息tức 。 雖tuy 欲dục 得đắc 火hỏa 。 火hỏa 難nan 可khả 得đắc 。 是thị 名danh 精tinh 進tấn 。
汝等比丘,若勤精進則事無難者,是故汝等當勤精進,譬如小水常流則能穿石。若行者之心數數懈廢,譬如鑽火未熱而息,雖欲得火,火難可得。是名精進。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 求cầu 善Thiện 知Tri 識Thức 。 求cầu 善thiện 護hộ 助trợ 。 而nhi 不bất 忘vong 念niệm 。 若nhược 不bất 忘vong 念niệm 者giả 。 諸chư 煩phiền 惱não 賊tặc 。 則tắc 不bất 能năng 入nhập 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 。 常thường 當đương 攝nhiếp 念niệm 在tại 心tâm 。 若nhược 失thất 念niệm 者giả 。 則tắc 失thất 諸chư 功công 德đức 。 若nhược 念niệm 力lực 堅kiên 強cường 。 雖tuy 入nhập 五ngũ 欲dục 賊tặc 中trung 。 不bất 為vị 所sở 害hại 。 譬thí 如như 著trước 鎧khải 入nhập 陣trận 。 則tắc 無vô 所sở 畏úy 。 是thị 名danh 不bất 忘vong 念niệm 。
汝等比丘,求善知識、求善護助而不忘念;若不忘念者,諸煩惱賊則不能入。是故汝等常當攝念在心,若失念者則失諸功德。若念力堅強,雖入五欲賊中不為所害,譬如著鎧入陣則無所畏。是名不忘念。
Các thầy Tỷ kheo, cầu thiện tri thức, cầu thiện hộ trì và cầu thiện hỗ trợ, đều không bằng không quên chánh niệm. Không quên chánh niệm thì giặc phiền não hết cách xâm nhập tâm trí. Thế nên các thầy hãy luôn luôn tập trung chánh niệm lại nơi tâm trí. Mất chánh niệm là mất công đức. Nếu chánh niệm có sức lực vững mạnh, thì dẫu phải vào trong đám giặc ngũ dục, cũng không bị chúng sát hại; tựa như tướng sĩ lâm trận mà mặc áo giáp lát đồng, thì không còn sợ hãi gì nữa. Đó là hạnh không quên chánh niệm.
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 攝nhiếp 心tâm 者giả 。 心tâm 則tắc 在tại 定định 。 心tâm 在tại 定định 故cố 。 能năng 知tri 世thế 間gian 。 生sanh 滅diệt 法pháp 相tướng 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 。 常thường 當đương 精tinh 勤cần 。 修tu 集tập 諸chư 定định 。 若nhược 得đắc 定định 者giả 。 心tâm 則tắc 不bất 亂loạn 。 譬thí 如như 惜tích 水thủy 之chi 家gia 。 善thiện 治trị 堤đê 塘đường 。 行hành 者giả 亦diệc 爾nhĩ 。 為vì 智trí 慧tuệ 水thủy 故cố 。 善thiện 修tu 禪thiền 定định 。 令linh 不bất 漏lậu 失thất 。 是thị 名danh 為vi 定định 。
汝等比丘,若攝心者心則在定,心在定故能知世間生滅法相。是故汝等常當精勤修集諸定,若得定者心則不亂,譬如惜水之家善治堤塘;行者亦爾,為智慧水故,善修禪定令不漏失。是名為定。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 有hữu 智trí 慧tuệ 。 則tắc 無vô 貪tham 著trước 。 常thường 自tự 省tỉnh 察sát 。 不bất 令linh 有hữu 失thất 。 是thị 則tắc 於ư 我ngã 法Pháp 中trung 。 能năng 得đắc 解giải 脫thoát 。 若nhược 不bất 爾nhĩ 者giả 。 既ký 非phi 道Đạo 人nhân 。 又hựu 非phi 白bạch 衣y 。 無vô 所sở 名danh 也dã 。 實thật 智trí 慧tuệ 者giả 。 則tắc 是thị 度độ 老lão 病bệnh 死tử 海hải 。 堅kiên 牢lao 船thuyền 也dã 。 亦diệc 是thị 無vô 明minh 黑hắc 闇ám 。 大đại 明minh 燈đăng 也dã 。 一nhất 切thiết 病bệnh 苦khổ 之chi 良lương 藥dược 也dã 。 伐phạt 煩phiền 惱não 樹thụ 。 者giả 之chi 利lợi 斧phủ 也dã 。 是thị 故cố 汝nhữ 等đẳng 。 當đương 以dĩ 聞văn 思tư 修tu 慧tuệ 。 而nhi 自tự 增tăng 益ích 。 若nhược 人nhân 有hữu 智trí 慧tuệ 之chi 照chiếu 。 雖tuy 無vô 天thiên 眼nhãn 。 而nhi 是thị 明minh 見kiến 人nhân 也dã 。 是thị 為vi 智trí 慧tuệ 。
汝等比丘,若有智慧則無貪著,常自省察不令有失,是則於我法中能得解脫;若不爾者,既非道人又非白衣,無所名也。實智慧者,則是度老病死海堅牢船也,亦是無明黑闇大明燈也,一切病苦之良藥也,伐煩惱樹者之利斧也。是故汝等當以聞、思、修慧而自增益;若人有智慧之照,雖無天眼而是明見人也。是為智慧。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 若nhược 種chủng 種chủng 戲hí 論luận 。 其kỳ 心tâm 則tắc 亂loạn 。 雖tuy 復phục 出xuất 家gia 。 猶do 未vị 得đắc 脫thoát 。 是thị 故cố 比Tỳ 丘Kheo 。 當đương 急cấp 捨xả 離ly 。 亂loạn 心tâm 戲hí 論luận 。 若nhược 汝nhữ 欲dục 得đắc 。 寂tịch 滅diệt 樂lạc 者giả 。 唯duy 當đương 善thiện 滅diệt 。 戲hí 論luận 之chi 患hoạn 。 是thị 名danh 不bất 戲hí 論luận 。
汝等比丘,若種種戲論其心則亂,雖復出家猶未得脫。是故比丘,當急捨離亂心戲論;若汝欲得寂滅樂者,唯當善滅戲論之患。是名不戲論。
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 於ư 諸chư 功công 德đức 。 常thường 當đương 一nhất 心tâm 。 捨xả 諸chư 放phóng 逸dật 。 如như 離ly 怨oán 賊tặc 。 大đại 悲bi 世Thế 尊Tôn 。 所sở 欲dục 利lợi 益ích 。 皆giai 以dĩ 究cứu 竟cánh 。 汝nhữ 等đẳng 但đãn 當đương 。 勤cần 而nhi 行hành 之chi 。 若nhược 在tại 山sơn 間gián 。 若nhược 空không 澤trạch 中trung 。 若nhược 在tại 樹thụ 下hạ 。 閑nhàn 處xứ 靜tĩnh 室thất 。 念niệm 所sở 受thọ 法Pháp 。 勿vật 令linh 忘vong 失thất 。 常thường 當đương 自tự 勉miễn 。 精tinh 進tấn 修tu 之chi 。 無vô 為vi 空không 死tử 。 後hậu 致trí 憂ưu 悔hối 。 我ngã 如như 良lương 醫y 。 知tri 病bệnh 說thuyết 藥dược 。 服phục 與dữ 不bất 服phục 。 非phi 醫y 咎cữu 也dã 。 又hựu 如như 善thiện 導đạo 。 導đạo 人nhân 善thiện 導đạo 。 聞văn 之chi 不bất 行hành 。 非phi 導đạo 過quá 也dã 。 汝nhữ 等đẳng 若nhược 於ư 。 苦khổ 等đẳng 四Tứ 諦Đế 。 有hữu 所sở 疑nghi 者giả 。 可khả 疾tật 問vấn 之chi 。 無vô 得đắc 懷hoài 疑nghi 。 不bất 求cầu 決quyết 也dã 。
汝等比丘,於諸功德常當一心,捨諸放逸如離怨賊。大悲世尊所欲利益皆以究竟,汝等但當勤而行之。若在山間、若空澤中、若在樹下、閑處靜室,念所受法勿令忘失,常當自勉精進修之,無為空死後致憂悔。我如良醫,知病說藥,服與不服,非醫咎也。又如善導,導人善道,聞之不行,非導過也。汝等若於苦等四諦有所疑者,可疾問之,無得懷疑不求決也。」
爾nhĩ 時thời 世Thế 尊Tôn 。 如như 是thị 三tam 唱xướng 。 人nhân 無vô 問vấn 者giả 。
爾時世尊如是三唱,人無問者。所以者何?眾無疑故。
Thế tôn nói lên ba lần như vậy, nhưng không ai chất vấn. Vì lẽ chư Tăng không có ai còn hoài nghi gì nữa.
爾nhĩ 時thời 阿a 㝹nậu 樓lâu 馱đà 觀quán 察sát 眾chúng 心tâm 。 而nhi 白bạch 佛Phật 言ngôn 。
世Thế 尊Tôn 滅diệt 度độ 。 一nhất 何hà 疾tật 哉tai 。
世尊!月可令熱,日可令冷,佛說四諦不可令異。佛說苦諦真實是苦,不可令樂;集真是因,更無異因;苦若滅者即是因滅,因滅故果滅。滅苦之道實是真道,更無餘道。世尊!是諸比丘於四諦中決定無疑。於此眾中所作未辦者,見佛滅度當有悲感,若有初入法者,聞佛所說即皆得度,譬如夜見電光即得見道;若所作已辦、已度苦海者,但作是念:『世尊滅度,一何疾哉!』」
Bấy giờ tôn giả A nâu lâu đà quán sát tâm trí chư Tăng, rồi thưa với Ngài, bạch đức Thế tôn, mặt trăng có thể làm cho nóng lên, mặt trời có thể làm cho lạnh đi, nhưng bốn chân lý mà đức Thế tôn đã dạy thì không thể làm cho khác đi được. Ngài dạy khổ thì thật là khổ, không thể làm cho vui lên; tập là nguyên nhân của khổ, thì không còn có nguyên nhân nào khác nữa; diệt là khổ diệt vì nguyên nhân đã diệt, mà nguyên nhân diệt thì kết quả cũng diệt ; đạo là phương pháp diệt khổ nên thật là đạo, không có đạo nào khác hơn. Bạch đức Thế tôn, đối với bốn chân lý,các vị Tỷ kheo đây đã quyết định, không còn hoài nghi gì nữa.
阿a 㝹nậu 樓lâu 馱đà 雖tuy 說thuyết 是thị 語ngữ 。 眾chúng 中trung 皆giai 悉tất 了liễu 達đạt 。 四Tứ 聖Thánh 諦Đế 義nghĩa 。 世Thế 尊Tôn 欲dục 令linh 。 此thử 諸chư 大đại 眾chúng 。 皆giai 得đắc 堅kiên 固cố 。 以dĩ 大đại 悲bi 心tâm 。 復phục 為vì 眾chúng 說thuyết 。
阿㝹樓馱雖說是語,眾中皆悉了達四聖諦義。世尊欲令此諸大眾皆得堅固,以大悲心復為眾說:
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 勿vật 懷hoài 憂ưu 惱não 。 若nhược 我ngã 住trụ 世thế 一nhất 劫kiếp 。 會hội 亦diệc 當đương 滅diệt 。 會hội 而nhi 不bất 離ly 。 終chung 不bất 可khả 得đắc 。 自tự 利lợi 利lợi 人nhân 。 法Pháp 皆giai 具cụ 足túc 。 若nhược 我ngã 久cửu 住trụ 。 更cánh 無vô 所sở 益ích 。 應ưng 可khả 度độ 者giả 。 若nhược 天thiên 上thượng 人nhân 間gian 。 皆giai 悉tất 已dĩ 度độ 。 其kỳ 未vị 度độ 者giả 。 皆giai 亦diệc 已dĩ 作tác 。 得đắc 度độ 因nhân 緣duyên 。 自tự 今kim 已dĩ 後hậu 。 我ngã 諸chư 弟đệ 子tử 。 展triển 轉chuyển 行hành 之chi 。 則tắc 是thị 如Như 來Lai 。 法Pháp 身thân 常thường 在tại 。 而nhi 不bất 滅diệt 也dã 。 是thị 故cố 當đương 知tri 。 世thế 皆giai 無vô 常thường 。 會hội 必tất 有hữu 離ly 。 勿vật 懷hoài 憂ưu 也dã 。 世thế 相tướng 如như 是thị 。 當đương 勤cần 精tinh 進tấn 。 早tảo 求cầu 解giải 脫thoát 。 以dĩ 智trí 慧tuệ 明minh 。 滅diệt 諸chư 癡si 闇ám 。 世thế 實thật 危nguy 脆thúy 。 無vô 牢lao 強cường/cưỡng 者giả 。 我ngã 今kim 得đắc 滅diệt 。 如như 除trừ 惡ác 病bệnh 。 此thử 是thị 應ưng/ứng 捨xả 。 罪tội 惡ác 之chi 物vật 。 假giả 名danh 為vi 身thân 。 沒một 在tại 生sanh 老lão 病bệnh 死tử 大đại 海hải 。 何hà 有hữu 智trí 者giả 。 得đắc 除trừ 滅diệt 之chi 。 如như 殺sát 怨oán 賊tặc 。 而nhi 不bất 歡hoan 喜hỷ 。
汝等比丘,勿懷憂惱。若我住世一劫會亦當滅,會而不離終不可得。自利利人法皆具足,若我久住更無所益。應可度者,若天上人間皆悉已度,其未度者,皆亦已作得度因緣。自今已後,我諸弟子展轉行之,則是如來法身常在而不滅也。是故當知,世皆無常,會必有離,勿懷憂也。世相如是,當勤精進早求解脫,以智慧明滅諸癡闇。世實危脆無牢強者,我今得滅如除惡病。此是應捨罪惡之物,假名為身,沒在生老病死大海,何有智者得除滅之,如殺怨賊而不歡喜?
Chư Tăng lúc ấy, những người tu học chưa hoàn tất, thì thấy Phật diệt độ hãy còn bi cảm. Những người mới vào chánh pháp, nghe Phật nói liền được hóa độ, như trong đêm tối mà điện chớp sáng là thấy ngay đường đi. Còn những người tu học đã hoàn tất, đã vượt qua biển khổ, thì chỉ nghĩ rằng, đức Thế tôn diệt độ sao mà mau chóng như vậy.
Thế nên, các thầy Tỷ kheo, phải ý thức toàn bộ cuộc đời là chuyển biến vô thường, có kết hợp thì có tan rã, đừng lo buồn gì cả. Ngược lại, cuộc đời như thế thì các thầy phải nỗ lực tinh tiến để sớm cầu tự độ, đem ánh sáng trí tuệ diệt trừ hắc ám vô minh. Vũ trụ quả thật mong manh, không một thứ chi bền bỉ. Như lai được diệt độ thì cũng như trừ được cơn bịnh khủng khiếp. Đây là vật tội ác và đáng bỏ,giả hiệu là thân thể mà lại chìm ngập trong biển cả già bịnh sống chết, như thế người có trí tuệai lại không hoan hỷ khi trừ bỏđược thân này như trừ bỏ kẻ thù?
汝nhữ 等đẳng 比Tỳ 丘Kheo 。 常thường 當đương 一nhất 心tâm 。 勤cần 求cầu 出xuất 道đạo 。 一nhất 切thiết 世thế 間gian 。 動động 不bất 動động 法pháp 。 皆giai 是thị 敗bại 壞hoại 。 不bất 安an 之chi 相tướng 。 汝nhữ 等đẳng 且thả 止chỉ 。 勿vật 得đắc 復phục 語ngữ 。
汝等比丘,常當一心勤求出道,一切世間動不動法,皆是敗壞不安之相。汝等且止,勿得復語,時將欲過,我欲滅度,是我最後之所教誨。」
佛Phật 垂thùy 般Bát 涅Niết 槃Bàn 略lược 說thuyết 教giáo 誡giới 經kinh
佛垂般涅槃略說教誡經(終)
Kinh Trường A Hàm